Nguồn gốc của độc tố
Ngoại sinh
Ô nhiễm không khí, hóa chất trong thực phẩm, mỹ phẩm chứa kim loại nặng, đồ ăn nhanh, vi sinh vật gây bệnh.
Nội sinh
Chất thải từ quá trình trao đổi chất (mỡ, đường, protein), chất cặn trong ruột, và các rối loạn chuyển hóa.
Tác hại của độc tố
Tích tụ độc tố dẫn đến các bệnh mãn tính: táo bón, tiêu hóa kém, mất ngủ, béo phì, da xỉn màu, đau cơ khớp, và các bệnh nghiêm trọng như tiểu đường, huyết áp cao, bệnh tim mạch, ung thư.
Các biểu hiện phổ biến: hơi thở có mùi, mụn nhọt, rối loạn tiêu hóa, cơ thể mệt mỏi, đầu óc trì trệ.
Tương ứng giữa ngũ tạng và độc tố
Tim: Thuộc hành Hỏa, màu đỏ, có dạng kết tinh, hạt cát nhỏ, hoặc dạng khối. Khi tim có vấn đề sẽ thải độc tố màu đỏ. Các bệnh lý liên quan bao gồm bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh tim, thiếu máu não, huyết khối não, đột quỵ, cao huyết áp, xơ vữa động mạch, v.v.
Gan: Thuộc hành Mộc, màu xanh, có dạng kết tinh, khối, hạt, hoặc hạt cát nhỏ. Khi gan có vấn đề sẽ thải độc tố màu xanh. Các bệnh liên quan bao gồm gan nhiễm mỡ, gan do rượu, viêm gan, xơ gan cổ trướng, sỏi mật, v.v.
Lá lách: : Thuộc hành Thổ, màu vàng, có dạng kết tinh, mỡ, hoặc dạng khối. Khi lá lách có vấn đề sẽ thải độc tố màu vàng. Các bệnh liên quan bao gồm lá lách to, bệnh lá lách, đầy hơi, loét dạ dày, viêm dạ dày bề mặt, v.v.
Phổi: Thuộc hành Kim, màu trắng, có dạng hạt, mỡ, hoặc dạng khối. Khi phổi có vấn đề sẽ thải độc tố màu trắng. Các bệnh liên quan bao gồm viêm phổi, lao phổi, khí phế thũng, ung thư phổi, bệnh về da, v.v.
Thận: Thuộc hành Thủy, màu đen, có dạng hạt cát, sợi, hoặc dạng kết tinh. Khi thận có vấn đề sẽ thải độc tố màu đen. Các bệnh liên quan bao gồm suy thận, viêm thận, sỏi thận, viêm tuyến tiền liệt, suy thận, v.v.
Nguyên liệu chính của
Thải độc toàn diện
Đương quy, đan sâm, sắn dây, lá sen, lá bạch quả, cát căn, phật thủ, hà thủ ô,... được chiết xuất từ các loại thảo mộc tự nhiên, an toàn và đáng tin cậy, không có bất kỳ tác dụng phụ, an toàn cho người sử dụng.
Chất lỏng trong thảo dược loại bỏ hoàn toàn độc tố gan, thận, máu, ruột, sỏi mật để loại bỏ độc tố trong các cơ quan và cải thiện môi trường cho sự phát triển của tế bào trong cơ thể con người. Cải thiện khả năng tự phục hồi và trao đổi chất của cơ thể. Đạt được khí huyết lưu thông, tinh thần minh mẫn.
Giảm độc sâu, phạm vị rộng, nhìn thấy được độc tố ở dạng cục hoặc tinh thể với nhiều màu sắc và hình dạng khác nhau, sỏi mật, tinh thể axit uric và độc tố dạng cát. Các chất độc khác nhau có thể nhìn thấy rõ ràng trong phân và số lượng chất độc trong cơ thể.
Hiệu quả trong thời gian ngắn. Bạn có thể cảm thấy cơ thể được đổi mới trong 7 ngày. Cơ thể có rất nhiều chất độc, sau khi chất độc thải ra ngoài thì cơ thể phán đoán màu sắc của các bộ phận tương ứng bằng cách tham khảo bảng tương ứng chất bẩn độc. Sau khi thải độc, số kg giảm rõ rệt.
Quy trình của Thải độc toàn diện
1 Thải độc đa lớp
  • Loại bỏ độc tố trong ruột, máu, dịch mô và tế bào.
  • Cải thiện môi trường sống của tế bào, giúp cơ thể khỏe mạnh từ gốc.
2 Công nghệ lượng tử
  • Sử dụng hạt vi lượng tử với kích thước siêu nhỏ, tạo ra năng lượng dao động cao giúp phá vỡ và loại bỏ các chất độc bám dính.
3 Cơ chế hoạt động
  • Độc tố được tách rời và vận chuyển đến gan.
  • Gan xử lý và bài tiết qua đường ruột.
Cách dùng bộ thải độc toàn diện
  • Ngày 1
Dùng bộ Thải độc toàn diện
- Dừng ăn trước 15h.
- Tắm rửa sạch sẽ.
Thời gian uống
- 18h: Uống lọ số 1.
- 20h: Uống lọ số 2.
- 22h: Uống lọ số 3.
  • Ngày 2
- 6h sáng: Uống lọ số 4.
- 8h sáng: Uống lọ số 5.
- 8h5 sáng: Uống lọ số 6.
Cách uống: Lắc đều lọ thải độc trước khi uống
- Uống xong thì có thể uống 1 ít nước cam ấm.
- Uống nước Terahertz bổ sung trong thời gian thải độc toàn diện ban ngày.
Lưu ý: Hạn chế ăn các thực phẩm nhiều dầu mỡ, đồ uống chứa caffeine. Sau 10h sáng, bắt đầu ăn nhẹ như cháo, nước ép trái cây.
Nhận biết các dạng chất độc thải trong cơ thể
Hình dạng: Dạng kết tinh, dạng cục, hạt, hạt cát mịn, sỏi
Tạng phủ tương ứng: Gan (Mật)
Thuộc tính ngũ hành: Mộc Màu xanh lá cây
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Sỏi mật, viêm túi mật, viêm gan, huyết áp cao, gan nhiễm mỡ,...
Hình dạng: Dạng màng kết tinh, hạt cát mịn, dạng viên
Tạng phủ tương ứng: Tim (Ruột non)
Thuộc tính ngũ hành: Hỏa Màu đỏ
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Bệnh mạch vàng, đau thắt tim, huyết áp cao, đột quỵ
Hình dạng: Dạng hạt, sợi, hình dạng không theo quy tắc
Tạng phủ tương ứng: Lá lách (Dạ dày)
Thuộc tính ngũ hành: Thổ Màu vàng
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Tiêu hóa kém, viêm dạ dày, loét dạ dày, viêm ruột, táo bón.
Hình dạng: Dạng kết tinh, màng dầu mỡ, dạng viên
Tạng phủ tương ứng: Phổi (Đại tràng)
Thuộc tính ngũ hành: Kim Màu trắng
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Phế hư, viêm phế quản, viêm họng
Hình dạng: Dạng hạt cát mịn, dạng màng, dạng tua
Tạng phủ tương ứng: Thận (Bàng quang)
Thuộc tính ngũ hành: Thủy Màu đen
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Thận hư, sỏi thận, thống phong, bệnh uremia, gan, thận
Hình dạng: Có thể xuất hiện tất cả các hình dạng trên
Tạng phủ tương ứng: Nhiều tạng phủ
Thuộc tính ngũ hành: Hỗn hợp nhiều màu
Bệnh tương ứng hoặc bệnh có thể gây ra: Rối loạn nội tiết, tiểu đường, tiền mãn kinh, bệnh tim mạch, gan mật